Tên tiếng Việt: rễ gió, dây thần thông.
Tên khoa học: Tinospora cordifolia
Họ: Menispermaceae
Công dụng: Hỗ trợ điều trị đái tháo đường, chống độc, tác dụng trên xương khớp, ngnaw ngừa ung thư, kháng khuẩn, chống oxi hóa, làm giảm căng thẳng, điều trị sốt, giảm đau chống dị ứng…
Mô tả:
Dây thần thông là dây leo với thân mảnh có các cạnh khía và thắt lại ở những mấu. Lá của Dây thần thông có hình tim, hai mặt nhẵn, mép nguyên, có khoảng 5 – 7 gân chính.
Lá cây có cuống, hình bầu dục, dài 8 cm và rộng 7 cm.
Cụm hoa thần thông mọc kẽ lá thành chùm đơn, có thể mang ít hoa ở phần trên cuống, hoa có 3 lá đài ngoài kích thước nhỏ, 3 lá đài trong lớn hơn.
Mùa hoa thần thông thường diễn ra vào tháng mùa đông, đặc biệt là tháng 11 – 12.
Bộ phận sử dụng: của Dây thần thông thường được sử dụng để làm thuốc là thân và rễ.
Phân bố
Cây thần thông thuộc chi Tinospora Miers. Tại Việt Nam, chi này đã biết có 5 loài, 4 loài trong số đó là có thể sử dụng làm thuốc. Loài Dây thần thông tại Việt Nam được phân bố rất hạn chế ở các tỉnh thành bao gồm Ninh Bình, Cần Thơ, An Giang nên những hiểu biết về mặt sinh học và hóa học của chúng cũng chưa được đầy đủ. Trên thế giới thì hiện tại Dây thần thông mới ghi nhận được ở Trung Quốc và Ấn Độ.
Đây là loài cây ưa sáng, mang tính chất nhiệt đới, ra hoa trước hoặc đồng thời với mọc lá non và rụng lá vào mùa khô. Dây thần thông được tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt và loài này cũng có khả năng mọc chồi sau khi chặt.
Thành phần hoá học
Rễ và thân của Dây thần thông chứa các nhóm chất bao gồm các chất đắng như Chasmanthium, Columbine, Acid tinospora, Palmarin, Tinospora và một Glycosid đắng có tên Giloin. Bên cạnh đó, các Glycosid không có vị đắng như Giloinin, Tinocordifolin, Tinosporaside, Tinosporaside, Tinocordifoliosid, Cordifolid, Tinocordiosid.
Tác dụng:
Điều hòa khả năng miễn dịch:
Thúc đẩy và tăng cường khả năng thực bào của đại thực bào.
Giúp sản xuất ra các yếu tố phản ứng là các gốc tự do, từ đó giúp trung hòa được các gốc tự do có khả năng gây hại cho cơ thể
Tăng cường sản xuất hoạt chất oxit nitric (NO) thông qua kích thích tế bào lách và đại thực bào, từ đó cho thấy tác dụng chống khối u.
Chiết xuất Dây thần thông trong nước được báo cáo có ảnh hưởng đến tính phân bào, việc sản xuất cytokine, kích thích và hoạt hóa các tế bào miễn dịch.
Hỗ trợ điều trị đái tháo đường: Một trong những cơ chế làm giảm đường máu sau ăn là nhờ tác dụng ức chế Enzyme Glucosidase và Amylase trong tuyến tụy và nước bọt. Bên cạnh đó, tác dụng ngăn ngừa các gốc tự do của Dây thần thông còn giúp làm giảm những biến chứng gặp phải trong bệnh lý đái tháo đường.
Chống độc: Chiết xuất của Dây thần thông được báo cáo là có khả năng loại bỏ đi các gốc tự do và chống lại độc tính trên thận do nhiễm Aflatoxin. Ngoài ra, chiết xuất từ lá và thân Dây thần thông cho thấy tác dụng bảo vệ gan, chống loét dạ dày, ngăn chặn những tổn thương gan có thể gặp khi gây độc bằng chì Nitrat.
Tác dụng trên xương khớp:
Ngăn ngừa ung thư
Kháng khuẩn
Chống oxi hóa
Làm giảm căng thẳng
Điều trị sốt, giảm đau, chống dị ứng
Một số tác dụng khác: Tăng cường tiêu hóa, Hỗ trợ điều trị hen suyễn, chống gút, cải thiện tình dục, cải thiện thị lực.
コメント